Với sự phát triển ngày càng nhanh chóng của nền công nghiệp hiện đại thì khi muốn mở rộng quy mô, tăng lợi nhuận và giao dịch dễ dàng, các doanh nghiệp thường thông qua việc thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh hay văn phòng đại diện. Với mỗi loại hình sẽ có những quy định khác nhau các điều kiện thành lập. Vậy, đối với địa điểm kinh doanh thì pháp luật doanh nghiệp quy định như thế nào về người đứng đầu? Bài viết sau đây, HM LAW sẽ làm rõ cho quý khách hàng về người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
1. Căn cứ pháp lý
– Luật Doanh Nghiệp năm 2020;
– Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng kí doanh nghiệp;
2. Khái niệm địa điểm kinh doanh và chi nhánh
Theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Doanh Nghiệp năm 2020, có thể hiểu:
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành, thực hiện hoạt động kinh doanh cụ thể. Có nghĩa là, địa điểm kinh doanh chính là nơi mà doanh nghiệp thực hiện các giao dịch mua bán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc chăm sóc khách hàng, thuận tiện trao đổi, giảm chi phí vận chuyển, tăng lợi nhuận. Để có thể kiểm soát được toàn bộ quá trình sản xuất của địa điểm kinh doanh một cách chính xác và tốt nhất cần có người đứng đầu điều hành, quản lý quá trình này.
3. Hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
Theo Điều 45 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và hướng dẫn tại Điều 31 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh cần những giấy tờ sau:
– Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp;
– Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
Như vậy, người đứng đầu địa điểm kinh doanh là một trong những nội dung có trong trong thành phần hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải có người đứng đầu địa điểm kinh doanh để chịu trách nhiệm và quản lý nhất định đối với hoạt động của địa điểm kinh doanh và tạo thuận lợi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm soát địa điểm kinh doanh thông qua người đứng đầu.
4. Người đứng đầu địa điểm kinh doanh cần điều kiện gì?
Khi thành lập địa điểm kinh doanh,thì người đứng đầu phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật:
– Người đứng đầu địa điểm kinh doanh phải từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Người này phải có đủ năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
– Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam hay đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại các cơ sở cai nghiện bắt buộc, hay cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ hay cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
– Không phải là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan hay quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
Theo các điều kiện trên thì không có quy định bắt buộc người đứng đầu địa điểm kinh doanh phải là ai và giữ chức vụ gì trong doanh nghiệp mà chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện nhất định đó thì có thể trở thành người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
Lưu ý: Người đứng đầu địa điểm kinh doanh có thể thay đổi chỉ cần doanh nghiệp đảm bảo đủ điều kiện cũng như các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký thay đổi như sau:
– Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh bao gồm những nội dung sau: Tên và mã số thuế doanh nghiệp; tên và mã số địa điểm kinh doanh; nội dung thay đổi (người đứng đầu địa điểm kinh doanh).
– Bản sao các giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu địa điểm kinh doanh như chứng minh nhân dân, căn cước công dân hay hộ chiếu, giấy tờ pháp lý khác.
– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và các giấy tờ pháp lý cá nhân của người nộp hồ sơ.
5. Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại đá gà trực tiếp thomo
– Tiếp nhận thông tin từ khách hàng.
– Tư vấn cho khách hàng về quy định của pháp luật liên quan đến thành lập địa điểm kinh doanh.
– Kiểm tra thông tin giấy tờ pháp lý, hồ sơ khách quan;
– Soạn thảo hồ sơ và trình khách ký;
– Đại diện khách hàng làm việc, theo dõi, giải đáp và nhận kết quả từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ HM LAW
Văn phòng: Tòa HPC Landmark 105 Tố Hữu, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội.
Hotline : 0987531612
Email : [email protected]
Tags: địa điểm kinh doanh, người đứng đầu địa điểm kinh doanh, thành lập địa điểm kinh doanh